Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Trong bối cảnh Việt Nam đã hội nhập kinh tế quốc tế ở mức cao thì xu hướng người nước ngoài tới làm việc tại Việt Nam sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới. Đối với người lao động nước ngoài, giấy phép lao động là giấy tờ rất quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp và lưu trú tại Việt Nam.

GreenLaw sẽ gửi đến các bạn đọc bài viết về điều kiện, thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài đầy đủ và chi tiết nhất.

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (từ tiếng Anh là work permit) là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Cơ quan có thẩm quyền cấp GPLĐ cho người nước ngoài đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.

Các trường hợp người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam được cấp giấy phép lao động

–  Làm việc theo hợp đồng lao động tại Việt Nam;

–  Doanh nghiệp di chuyển người lao động trong nội bộ doanh nghiệp;

–  Người lao động vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, tài chính, thương mại, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, thể thao, văn hóa, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.;

–  Cung cấp dịch vụ theo hợp đồng tại Việt Nam;

–  Người nước ngoài thực hiện chào bán dịch vụ tại Việt Nam;

–  Người nước ngoài đang làm việc tại các tổ chức phi chính phủ của nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động;

–  Là tình nguyện viên;

–  Là người thành lập hiện diện thương mại của thương nhân nước ngoài ở Việt Nam;

–  Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;

–  Người nước ngoài thực hiện các dự án hoặc gói thầu tại Việt Nam.

Điều kiện xin giấy phép lao động

 

Điều kiện xin giấy phép lao động

Người nước ngoài phải đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Đảm bảo sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
  • Là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định trong văn bản pháp luật;
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
  • Cá nhân không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận cho doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài.

Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Cơ sở pháp lý

Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016;

Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016.

Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 08 năm 2017.

Cơ quan thẩm quyền

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động.

Đối với người lao động nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, cơ quan có thẩm quyền là Ban quản lý khu công nghiệp.

Quy trình thực hiện xin giấy phép lao động

Theo quy định mới từ thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 02/10/2017, người sử dụng lao động thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo một trong hai phương án sau:

Phương án 1:

Nộp hồ sơ trực tiếp.

Phương án 2:

Thực hiện online qua cổng thông tin điện tử.

Sau đây chúng tôi xin hướng dẫn đầy đủ, chi tiết 5 bước làm thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài

Thực hiện xin chấp thuận sử dụng lao động là người nước ngoài trước ít nhất 30 ngày (được tính từ thời gian dựa kiến xin sử dụng lao động). Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Hồ sơ gồm có các tài liệu sau:

  • Công văn giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (theo mẫu số 01 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH;
  • Bản sao y chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Văn bản ủy quyền còn thời hạn hoặc giấy giới thiệu của doanh nghiệp cho người đại diện làm thủ tục hành chính.

Cơ quan tiếp nhận: Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc có thể gửi lên cổng thông tin điện tử (địa chỉ:  http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn )

Thời gian giải quyết: 12 – 15 ngày làm việc tính từ khi tiếp nhận nộp hồ sơ.

Bước 2: Chuẩn bị bộ hồ sơ xin giấy phép lao động

Hồ sơ đầy đủ bao gồm các tài liệu sau đây:

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo mẫu số 07 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH;
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe có thời hạn 12 tháng đến ngày nộp hồ sơ.
  3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc tài liệu xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu người lao động đã cư trú tại Việt Nam thì nộp phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan của Việt Nam cấp. Lưu ý: thời hạn của phiếu lý lịch tư pháp là 06 (sáu) tháng kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;
  4. 02 ảnh màu, phông nền trắng, kích thước 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (thời hạn không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
  5. Bản chứng thực hộ chiếu (visa) hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn;
  6. Các giấy tờ khác có liên quan trực tiếp tới người lao động nước ngoài tùy từng trường hợp lao động tại tại Việt Nam như: Quyết định bổ nhiệm của doanh nghiệp, hợp đồng lao động, điều lệ công ty…);
  7. Bản sao chứng thực thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài.
  8. Các tài liệu chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

Tài liệu chứng minh người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành bao gồm:

Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành của cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp nước ngoài;

Bằng đại học trở lên hoặc bằng cấp tương đương và xác nhận ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành phù hợp với vị trí công việc người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.

Tài liệu chứng minh là chuyên gia là một trong các giấy tờ sau:

Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;

Có bằng đại học hoặc bằng cấp tương đương trở lên và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc của người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.\

Văn bản chứng minh là lao động kỹ thuật:

Tài liệu xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc người lao động đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc của người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

Tài liệu chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc của người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Lưu ý:  khi chuẩn bị hồ sơ, các giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch chứng thực ra tiếng Việt.

Bước 3: Nộp hồ sơ

Phương án nộp trực tiếp: Nộp tại bộ phận 1 cửa của cơ quan có thẩm quyền. Thông thường là sở lao động thương binh và xã hội nơi doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc tại ban quản lý các khu công nghiệp nơi doanh nghiệp thực hiện dự án.

Phương án nộp online: Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cổng thông tin điện tử: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn

Đầu tiên hãy tạo tài khoản giao dịch điện tử trực tuyến, Sau đó thực hiện đúng các bước theo video hướng dẫn đã được đăng tải trên cổng thông tin điện tử.

Sau khi có kết quả trên web thành công, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhận kết quả là Giấy phép lao động.

–  Thời hạn nộp:

Trước ít nhất 30 ngày so với ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài đối với hình thức nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Trước ít nhất 20 ngày so với ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài đối với hình thức nộp hồ sơ thực hiện qua cổng thông tin điện tử.

–  Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đầy đủ giấy tờ hợp lệ.

Bước 4: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trước ngày dự kiến bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản.
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gửi bảo sao hợp đồng lao động tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

– Thời hạn báo cáo: 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động;

– Cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Bước 5: Cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài

Sau khi cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho người lao động nước ngoài, thì việc tiếp theo là cần thực hiện là xin cấp Thẻ tạm trú cho người lao động.

Thời hạn của thẻ tạm trú sẽ là 02 năm.

Thời hạn giấy phép lao động

Thời hạn này được cấp theo từng hình thức vào Việt Nam làm việc nhưng không quá 02 năm.

Trong trường hợp người nước ngoài tại Việt Nam làm việc theo hợp đồng thì thời hạn sẽ theo thời hạn dự kiến trong hợp đồng lao động ký kết.

Khi thời hạn còn ít nhất 5 ngày thì người nước ngoài cần lưu ý xin cấp lại giấy phép lao động

Xin giấy phép lao động ở đâu?

GreenLaw là công ty luật hàng đầu ở Việt Nam, với nhiều năm kinh nghiệm làm work permit cho người nước ngoài đến từ các quốc gia khác nhau. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ lý đến quý khách hàng chất lượng tốt nhất, thời gian nhanh nhất và chi phí thấp nhất.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng có thể tham khảo Dịch Vụ Làm Giấy Phép Lao Động Trọn Gói tại Greenlaw

Mẫu giấy phép lao động sau khi sử dụng dịch vụ tại GREENLAW

Mẫu giấy phép lao động

MỘT SỐ THẮC MẮC BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Câu hỏi 1: Giám đốc có cần xin giấy phép lao động không?

Đối với trường hợp Giám đốc của doanh nghiệp là người lao động, làm việc theo hợp đồng lao động thì sẽ thực hiện thủ tục làm Giấy phép lao động như hướng dẫn trong bài viết. ‘
Đối với trường hợp Giám đốc của doanh nghiệp đồng thời là nhà đầu tư thì sẽ thực hiện thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ.

Câu hỏi 2: Khi khám sức khỏe cho người nước ngoài mục đích làm giấy phép lao động cần lưu ý điểm gì?

GPLĐ là tài liệu bắt buộc khi nộp hồ sơ cấp giấy phép. Doanh nghiệp lưu ý khi chuẩn bị giấy khám sức khỏe cho người lao động những điều sau:

– Cơ sở khám chữa bệnh: Nếu người lao động khám sức khỏe tại Việt Nam thì cần đến khám tại một trong các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe có cho người nước ngoài được quy định tại 143/KCB-PHCN&GĐ của Cục Việc làm, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Thời hạn của giấy khám sức khỏe cho người nước ngoài: 12 tháng kể từ ngày người ký kết luận ký đến ngày nộp hồ sơ.

Câu hỏi 3: Người nước ngoài có thể là lao động làm việc cho nhiều công ty không?

Theo quy định Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2012 quy định: “Người lao động có thể giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động, nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.”

Như vậy, người nước ngoài có thể đồng thời làm việc cho nhiều doanh nghiệp khác nhau. Trường hợp này, người nước ngoài thực hiện thủ tục hành trình tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xin cấp thêm.

Tùy thuộc vào từng trường hợp, hồ sơ xin giấy phép lao động sẽ khác nhau.

Câu hỏi 4: Độ tuổi người nước ngoài là lao động tại Việt Nam là bao nhiêu?

Theo điều 2, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là đối tượng điều chỉnh của Bộ luật Lao động năm 2012. Quy định về độ tuổi lao động của người nước ngoài là lao động tại Việt Nam sẽ được điều chỉnh bởi Bộ luật Lao động năm 2012.

Theo quy định điều 3 Luật Lao động năm 2012 quy định: “Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.”

Điều 143. Lao động chưa thành niên

“1. Lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ 18 tuổi.

2. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm công việc hoặc làm việc ở nơi quy định tại Điều 147 của Bộ luật này.

3. Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

4. Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc theo quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật này.”

Như vậy, độ tuổi lao động tối thiểu của người nước ngoài tham gia quan hệ lao động tại Việt Nam là từ đủ 15 tuổi.

Ngoài ra, bạn có thể quan tâm thêm bài viết: các văn bản pháp luật quy định về giấy phép lao động mới nhất hiện nay (bao gồm luật cũ và bổ sung mới)

Câu hỏi 5: Nên sử dụng phương thức nộp hồ sơ giấy phép lao động trực tuyến hay trực tiếp?

Phương thức nộp hồ sơ trên cổng thông tin điện tử có nhiều ưu điểm vượt trội hơn như:

+ Hỗ trợ công dân tiết kiệm thời gian, chi phí khi nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước;

+ Công dân dễ dàng nhận kết quả thẩm định hồ sơ trên hệ thống mà không cần phải đến trụ sở của cơ quan nhà nước;

+ Cổng thông tin điện tử đăng tải video hướng dẫn chi tiết, đầy đủ về sẽ giúp cho công dân thực hiện thủ tục hành chính chính xác nhất;

+ Công dân có thể xem danh sách các tài liệu cần nộp trên hệ thống để chuẩn bị hồ sơ, thủ tục xin giấy phép lao động đầy đủ nhất.

Cám ơn đã theo dõi bài viết của chúng tôi !

Thông tin liên hệ đặt dịch vụ  tại Viet Green Visa 0989.313339 / visa@dulichxanh.com.vn / hopphaphoalanhsu.info@gmail.comhoặc Facebook:https://www.facebook.com/hopphaphoalanhsu/

kinh nghiệm xin visa đi Nhật

CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ UY TÍN
Notarial and documentary services guide for Vietnam
Hà Nội/ Hạ Long, Quảng Ninh/ Hải Dương:  024.66888684 / 0989.313339
Hồ Chí Minh / Cần Thơ/ Vũng Tàu:   028 22656666
Hạ Long, Quảng Ninh/ Hạ Long, Quảng Ninh:: 0989 313339 
Sapa / Hòa Bình / Tuyên Quang: 0837 333335 
Đà Lạt / Đăk Lắc / Gia Lai: 0835 333 331
Quảng Bình / Quảng Trị:  0232.3868666 / 0232.3836333
Hòa Bình / Nghệ An: 090 3295 730
Nha Trang/ Phú Yên / Quy Nhơn: 0988262616
Huê/ Đà Nẵng: 0837 333335 / 097282 4444
Email: hopphaphoalanhsu.info@gmail.com / vietgreenvisa@gmail.com

Các bài viết khác

BACK TO TOP